Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Mua Dụng Cụ Bấm Huyệt Diện Chẩn Trực Tiếp

   Mua Dụng Cụ Bấm Huyệt Diện Chẩn Tại Đây Xem Toàn Bộ Sản Phẩm  
Các bài đăng gần đây

Dụng cụ Diện Chẩn cơ bản

Giá 790.000đ LH: 0966054392 Đây là các dụng cụ không thể thiếu trong việc phòng và trị bệnh theo phương pháp Diện Chẩn. Bộ cơ bản cho người mới học, làm Diện Chẩn: 1/ Lăn đồng nhỏ + Đầu dò Inox  2/ Lăn cầu gai đôi lớn  3/ Cây cào lớn  4/ Cây búa lớn Qúy khách có thể mua đủ bộ hoặc mua không đủ bộ, chúng tôi đều cung cấp

Bộ huyệt thường dùng

Bộ Huyệt Thường Dùng ( 10 Bộ huyệt căn bản để điều trị tổng quát ) LY. TẠ MINH Tác giả trình bày tác dụng và cách dùng 10 bộ huyệt can bản (đã cập nhật đến 1/2011) để điều chỉnh tổng trạng, phục hồi chính khí. Xem chi tiết tại trang LY. TẠ MINH =========================================== Ghi chú: TM: Tạ Minh;              PXQ: Phan Xuân Quyên              TDT : Trần Dũng Thắng Bộ thăng cho người già: 22,127,63,103. Bộ thăng khí (TM): 127,50,19,37,1,73,189,103,300,0. Trái trước. Bộ giáng (TM): 124,106,34,26,61,3,143,39,14,222,85,156,87. Phải trước.    Bộ bổ trung (TM): 127,50,19,37,1,7,0. Trái trước. Bộ thiếu dương (TM): 324,24,41 (437),235,290,184,34,156. Bổ âm huyết (TM): 22, 347, 127, 63M, 17, 113, 7, 63, 50, 19, 39, 37, 1, 290, 0 phải trước  Bộ điều hòa (TM):  A: 34,290,156,39,19,50,3,36.   B: 106,1,127,39,19,50,3,36. Bộ trừ đàm thấp thủy (TM): Lọc thấp:  240,12,184,290,7,347. Trừ thấp:  521,87,22B, 235,127,347, 236,85,29 (222), 53, 7,63, 64,287,19,39,

DIỆN CHẨN - Những huyệt thường dùng

Diện Chẩn - Những Huyệt Thường Dùng Diện Chẩn - Huyệt số  1 Tìm ra ngày 26/03/1980 Vị trí: -          Trên đường dọc giữa mũi. -          Trên tuyến VII (đường nối 2 huyệt số 0). -          Tọa độ: VII, O Tác dụng: -          An thần (làm dịu thần kinh). -          Điều hòa nhịp tim. -          Giảm tiết dịch. -          Tăng huyết áp. -          Thăng khí (đưa khí lên). -          Tăng lực (làm tăng cường sinh lực, làm khỏe người). -          Làm ấm người. -          Làm cường dương. -          Giảm đau cột sống. Chú ý: -          Tương tự huyệt Huyền xu. -          Chống chỉ định: huyết áp cao. Chủ trị: -          Suy nhược cơ thể. -          Suy nhược thần kinh. -          Đau cột sống không cúi, ngửa được, cụp xương sống. -          Đau bụng do lạnh. -          Tiêu chảy, kiết lỵ. -          Đau thần kinh tọa. -          Suy nhược sinh dục (liệt dương, tảo tinh, di mộng tinh). -          Đau bụng kinh. -          Trĩ, lòi dom. -          Rong

Diện Chẩn - Đại Cương

Kiến thức cơ bản - Đại Cương PHƯƠNG PHÁP DIỆN CHẨN 1.Diện Chẩn là gì ?   Diện Chẩn là tên gọi rút gọn của phương pháp Diện Chẩn – Điều khiển Liệu Pháp (Face diagnosis – Cybernetic Therapy – FACY).  Đây là một phương pháp phòng và trị bệnh mới của Việt Nam, ra đời vào đầu năm 1980 do nhà nghiên cứu y học dân tộc, GS TSKH Bùi Quốc Châu sáng tạo. Khác với Châm cứu, cần bắt mạch để biết bệnh và châm vào hệ kinh lạc để chữa bệnh. Diện Chẩn là phương pháp chẩn đoán và chữa bệnh qua da trên vùng mặt và toàn thân bằng cách tác động lên những điểm rất nhạy cảm (gọi là Sinh Huyệt) và vùng tương ứng với các bộ phận bị bệnh trên toàn thân được gọi là Đồ Hình Phản Chiếu. Có thể định nghĩa Diện Chẩn là phương pháp chẩn đoán các dấu hiệu về tình trạng sức khỏe của con người  trên khuôn mặt, từ đó có thể phát hiện và tác động trong việc gia tăng sưc khỏe, phòng và điều trị các chứng bệnh. Qua nghiên cứu cho thấy khuôn mặt được xem như là điểm thông  tin và kiểm soát toàn bộ các hoạt động

Trị bệnh Viêm Họng và Thanh Quản

Thời tiết chuyển lãnh vào những ngày cuối thu khiến cơ thể ta khó thích nghi với sự thay đổi đột ngột, trong đó họng và thanh quản họng và thanh quản là những bộ phận dễ bị nhiễm bệnh nhất. Viêm họng: Biểu hiện họng khô, đau rát, nuốt nước bọt thấy đau, niêm mạc họng bị phù nề, sung huyết. Tiếng nói thô, không còn trong và bình thường như trước. Có thể có sốt nhẹ, toàn thân mệt mỏi. Dùng một trong các bài: Bài 1: huyền sâm 12g, tía tô 16g, kinh giới 16g, trần bì 10g, cam thảo 10g, đinh lăng 20g. Sắc uống ngày 1 thang. Bài 2: phòng phong 12g, kinh giới 16g, xạ can 10g, cát cánh 12g, tế tân 6g, ngân hoa 10g, tang diệp 16g, quế 6g, thiên niên kiện 10g, cam thảo 10g. Sắc uống ngày 1 thang, sắc 3 lần uống 3 lần. Bài 3: ngân hoa 10g, liên kiều 12g, bồ công anh 16g, cát cánh 12g, mạch môn 16g, tô diệp 16g, trần bì 10g, phòng sâm 12g, hoàng bá 12g, sinh khương 4g, cam thảo 10g. Sắc uống ngày 1 thang, sắc 3 lần uống 3 lần. Viêm thanh quản: Biểu hiện tiếng nói khàn hoặc mất tiếng

Diện Chẩn Điều Khiển Liệu Pháp - chữa bệnh viêm gan B và C

Diện Chẩn Điều Khiển Liệu Pháp tự chữa bệnh. Tham khảo bài viết “Tự chữa bệnh viêm gan siêu vi B và C” của cụ Thắng, với phác đồ chữa gồm các huyệt: 50, 41, 233, 106, 1, 36,127 . Ba huyệt 50, 41, 233 tạo nên tam giác gan có công dụng chữa trị mọi chứng bệnh liên quan đến gan và mật. Các huyệt 106, 1, 36, 127 tăng cường miễn nhiễm và sức đề kháng của cơ thể bằng cách phối hợp với tam giác gan sản ra chất kháng nhiễm để diệt siêu vi. Đồ hình Diện Chẩn Lời bàn thêm của San: Sau khi ấn bộ huyệt nói trên, ta cần phải ấn-lăn-hơ thêm các vùng phản chiếu gan. Đơn giản nhất là lăn xong rồi hơ nóng bằng hương ngải cứu. Cẩn thận hơn, ta dò trong vùng phản chiếu tìm những điểm cộm đau để ấn, ấn xong rồi hơ. - Vùng phản chiếu thứ 1: phía dưới mắt phải (vùng huyệt số 3 ), ngoài sườn mũi (vùng huyệt 58 ), ngoài cánh mũi bên phải (xung quanh tam giác gan). - Vùng phản chiếu thứ 2: phía trên mắt phải, giữa trán (vùng huyệt 422, 423, 124 ). - Vùng phản chiếu thứ 3: lòng bàn tay phải