Bộ Huyệt Thường Dùng ( 10 Bộ huyệt căn bản để điều trị tổng quát ) LY. TẠ MINH Tác giả trình bày tác dụng và cách dùng 10 bộ huyệt can bản (đã cập nhật đến 1/2011) để điều chỉnh tổng trạng, phục hồi chính khí. Xem chi tiết tại trang LY. TẠ MINH =========================================== Ghi chú: TM: Tạ Minh; PXQ: Phan Xuân Quyên TDT : Trần Dũng Thắng Bộ thăng cho người già: 22,127,63,103. Bộ thăng khí (TM): 127,50,19,37,1,73,189,103,300,0. Trái trước. Bộ giáng (TM): 124,106,34,26,61,3,143,39,14,222,85,156,87. Phải trước. Bộ bổ trung (TM): 127,50,19,37,1,7,0. Trái trước. Bộ thiếu dương (TM): 324,24,41 (437),235,290,184,34,156. Bổ âm huyết (TM): 22, 347, 127, 63M, 17, 113, 7, 63, 50, 19, 39, 37, 1, 290, 0 phải trước Bộ điều hòa (TM): A: 34,290,156,39,19,50,3,36. B: 106,1,127,39,19,50,3,36. Bộ trừ đàm thấp thủy (TM): Lọc thấp: 240,12,184,290,7,347. Trừ thấp: 521,87,22B, 235,127,347, 236,85,29 (222), 53, 7,63, 64,287,19,39,